Chữ ký số là gì? Chứng thư số là gì? Phân biệt chữ ký số và chứng thư số

Chữ ký số và chứng thư số là những khái niệm không còn quá xa lạ đối với các doanh nghiệp, cá nhân phục vụ các nghiệp vụ về hóa đơn điện tử, kê khai thuế, hải quan, BHXH hay ký các văn bản điện tử, hợp đồng… Tuy nhiên, hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn hai thuật ngữ này.

Phân biệt khái niệm chữ ký số và chứng thư số
Phân biệt khái niệm chữ ký số và chứng thư số

Khái niệm chữ ký số là gì?

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Về cơ bản, chữ ký số cũng giống như chữ ký tay, đều có vai trò xác nhận cam kết của tổ chức hay cá nhân nào đó. Người kí xác nhận phải chịu trách nhiệm trong văn bản đã ký và không chối bỏ được.

Chữ ký số - Không thể thiếu trong các giao dịch điện tử
Chữ ký số – Không thể thiếu trong các giao dịch điện tử

Tuy nhiên, chữ ký số được thể hiện dưới hình thức khác, bằng cách dựa trên công nghệ mã hóa công khai RSA. Mỗi cá nhân, tổ chức sẽ có một cặp khóa (key pair) bao gồm một khóa công khai gọi là Public Key và một khóa bí mật gọi là Private Key.

  • Public key là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
  • Private key là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng được dùng để tạo chữ ký số.
  • Ký số là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
  • Người ký là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
  • Người nhận là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.

Khái niệm chứng thư số là gì?

Chứng thư số được hiểu là một dạng chứng thư điện tử bởi một đơn vị chứng thực chữ kỹ số cung cấp. Chứng thư số chứng minh tính hợp lệ, hợp pháp đích danh chữ ký số của 1 cá nhân hay tổ chức.

Chứng thư số được mã hoá và bảo mật thông tin
Chứng thư số được mã hoá và bảo mật thông tin

Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một số tiêu chí như một cá nhân, máy chủ hay các đối tượng đã được gắn định danh với một public key, cung cấp bởi những đơn vị đủ thẩm quyền để xác định nhận danh và cung cấp chứng thư số.

Thông thường, chứng thư số là cặp khóa và đã được mã hóa dữ liệu gồm các thông tin như: Công ty, mã số thuế của doanh nghiệp… Các tài liệu này sẽ sử dụng để nộp thuế qua mạng, khai báo hải quan và thực hiện giao dịch điện tử khác như hóa đơn điện tử.

Chứng thư số phải đảm bảo bao gồm các thông tin sau đây:

  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Tên của thuê bao (tên chủ thể chứng thư)
  • Số hiệu của chứng thư số
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
  • Khóa công khai của thuê bao (Public key)
  • Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Một vài thông tin khác như: Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng chứng thư số…

Sử dụng chữ ký số khi nào?

Trong môi trường công nghệ số và Internet, chữ ký số được sử dụng để xác nhận nội dung văn bản.

Chữ ký số hỗ trợ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan, giao dịch trong các lĩnh vực bảo hiểm và ký điện tử vào hóa đơn điện tử, giao dịch trong các hoạt động thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến…

Ngoài ra, chữ ký số còn giúp xác thực hóa đơn điện tử của đơn vị phát hành. Bằng cách ký xác nhận cho 1 hóa đơn đã lập xong hoặc ký cùng lúc nhiều hóa đơn đều được.

Sử dụng chứng thư số khi nào?

Chứng thư số được sử dụng để xác định chắc chắn danh tính của một đối tượng, tổ chức khi tham gia vào giao dịch điện tử dựa trên máy chủ xác thực danh tính.

Chứng thư số là môt cách nhận diện máy chủ, sử dụng chứng thư số giúp một cá nhân hay một số đối tượng khác gắn định danh với một Public Key. Việc sử dụng chứng thư số phải được cấp bởi tổ chức có thẩm quyền các định nhận danh và có quyền cấp chứng thư số.

Chữ ký số và chứng thư số khác nhau như thế nào?

Chữ ký số và chứng thư số mang những vai trò khác nhau. Mối quan hệ giữa chữ ký số và chứng thư số là mối quan hệ hỗ trợ. Trong khi chứng thư số là cơ sở để đối tác có thể xác nhận việc ký số có đúng hay không thì chữ ký số đóng vai trò xác nhận thông tin văn bản, hoặc cam kết của cá nhân hay tổ chức. Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai.

Doanh nghiệp muốn tạo được chữ ký số thì trước tiên cần có chứng thư số. Với chứng thư số doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu. Sau khi đã có chứng thư số, doanh nghiệp mới được phép tạo lập chữ ký số.

Hiểu một cách đơn giản: Chứng thư số chứa khóa công khai (public key), trong khi đó chữ ký số chứa khóa bí mật (private key). Chứng thư số và chữ ký số kết hợp lại sẽ tạo thành một cặp khóa. Bạn có thể sử dụng cặp khóa này để ký số. Khóa bí mật của chữ ký số được lưu trữ trong 1 USB (gọi là Token USB hoặc SmartCard) giúp các khóa này tránh bị sao chép hoặc bị tấn công bởi virus khiến hỏng hóc và mất dữ liệu).

Chữ ký số giá bao nhiêu?

Thông thường, khi lựa chọn sử dụng chữ ký số, người dùng sẽ phải trả 2 khoản phí là “phí mua Token” và “phí Dịch vụ”.

  1. Phí Token: Phí mua 1 chiếc Token này chỉ đơn thuần là chi phí mua 01 chiếc USB trống rỗng, chưa thể gọi là Chữ Ký số như thường gọi được.
  2. Phí Dịch vụ: Phí dịch vụ cấp chứng thư số, nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số sẽ nạp các thông tin liên quan đến Doanh nghiệp vào TOKEN của Qúy khách và sinh ra một cặp khóa gồm khóa bí mật và khóa công khai. Khóa bí mật để thực hiện việc ký số, khóa công khai giúp nhận dạng chữ ký số.

Như vậy, một USB TOKEN đã được cấp chứng thư số khi đó mới có khả năng tạo ra chữ ký số.

Trên đây là một số thông tin cung cấp bao gồm khái niệm, so sánh chữ ký số và chứng thư số. Bạn có thể tham khảo để phân biệt hai thuật ngữ này, tránh bị nhầm lẫn khi thực hiện các giao dịch hoặc nghiệp vụ điện tử.

Trả lời